Lúc đầu mình định đi qua môi giới làm cho dễ, để không phải chuẩn bị các thủ tục giấy tờ loằng ngoằng. Nhưng sau khi hỏi chi phí làm trọn từ VN và cả bên Hàn thì mất hơn 5 triệu tiền Hàn ( hơn 100 triệu tiền VN ). Nếu chỉ làm mỗi giấy tờ bên Hàn thì mất khoảng 3 triệu. Xét thấy đắt quá nên mình tự tìm hiểu và tham khảo các bước của những tiền bối đi trước để tiết kiệm tiền.
Tất cả quy trình tự làm hồ sơ giấy tờ mất tầm hơn 1 triệu tiền Hàn 1 xíu và thời gian mất khoảng chừng 2 tháng. Số tiền còn lại để về quê ăn Tết và đi du lịch cùng gia đình.
Chuẩn bị hồ sơ giấy tờ
Nếu xác định đăng kí kết hôn bên này thì các bạn nên nhờ bố mẹ chuẩn bị hồ sơ giấy tờ trước ở Việt Nam như sau:
- Sao y công chứng: giấy khai sinh, chứng minh thư VN, hộ khẩu mỗi loại 3 bản ( hộ khẩu có thể thay thế bằng giấy xác nhận thông tin cư trú bao gồm tất cả các thành viên trong gia đình), (sao y công chứng ở xã phường được nhé)
- Xin sẵn Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân tại VN (giấy độc thân cho những ai kết hôn lần đầu) tại xã/ phường: Thời gian ghi từ năm 18 tuổi đến nay / hoặc đến ngày về VN gần nhất.
- Phiếu lý lịch tư pháp số 2 (Trước đó mình có tham khảo thì các chị em đi trước thường xin phiếu lý lịch tư pháp số 1, nhưng gần đây họ đổi sang cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2).
Bạn nên bảo bố mẹ nói với nhân viên Sở tư pháp mục đích xin giấy để đăng kí kết hôn với người nước ngoài cho họ để tránh bị nhầm nhé.
Nếu bạn đang ở Hàn có thể xin trực tiếp từ Hàn bằng cách: gửi bưu điện trực tiếp từ Hàn về địa chỉ Sở Tư pháp thành phố quê quán bạn. (Lưu ý không gửi cho người nhà để cầm sang. Gửi cho người nhà mang sang như mình họ trả lại, thế là bố mẹ mình lại phải gửi lại sang cho mình, mình lại phải gửi lại về đúng địa chỉ Sở tư Pháp, như thế sẽ tốn kém thêm chi phí và time)
+ Tờ khai cấp phiếu lý lịch tư pháp mẫu số 03 ( được chứng thực chữ kí của Đại sứ Quán Việt Nam tại HQ)
+ Hộ chiếu/ CCCD chứng thực tại Đại sứ quán VN tại Hàn Quốc. Nếu xin 1 bản thì Sơ Tư Pháp sẽ trả hồ sơ bằng cách gửi trực tiếp sang cho bạn nhưng mất rất nhiều time ( 3 tuần xét hồ sơ + gần 3 tuần nhận bên này, tổng hơn 5 tuần) =>>> Vậy nên nếu cần gấp thì bạn nên xin 2 bản: 1 bản người nhà sẽ sang nhận vì nhanh hơn ( sau 3 tuần là có), 1 bản họ sẽ trả kết quả trực tiếp = cách gửi sang cho bạn ( người nhà đóng phí để họ gửi sang và time để nhận dc bản gửi bằng bưu điện này là gần 6 tuần )
Lưu ý 1:
*** Hộ chiếu: Khi nộp hồ sơ lên xin dấu xác thực của ĐSQ nếu bạn ko nói rõ vs chị nhân viên là “cần xác thực bản sao hộ chiếu để gửi về VN kèm tờ khai” thì chị nhân biên sẽ thu bản sao hộ chiếu Và khi trả hồ sơ bạn chỉ nhận được “Mỗi tờ khai số 03” có dấu chứng thực từ ĐSQ. Mà mỗi tờ khai thì không đủ để xin PLL tư pháp. Đặt lịch tại ĐSQ VN tại Hàn Quốc ở đây.
Lưu ý 2:
*** Khi xin dấu lãnh sự nên đi buổi sáng 9h để nhận trước giờ trưa, hoặc đi trước 2h30 chiều để nhận trong ngày.
*** Xin 4 bộ nhận hồ sơ trong ngày, xin 5 bộ thì qua hôm sau lên nhận hồ sơ (Vì thế các bạn nên chia hồ sơ ra làm cho nhanh và tiện , đỡ phải đi lại nhiều)
*** Tòa nhà xin dấu lãnh sự ở cùng 1 tòa nhà với văn phòng dich thuật luôn : 중로구 율곡로6 트윈트린 빌딩 A동, 15층.
*** Văn phòng dịch thuật tầng B1. Mình làm hồ sơ qua bạn Linh Chi gửi giấy tờ cho bạn ý qua kakao tối hôm trước 1 ngày là hôm sau có thể nhận hồ sơ luôn. Bạn Chi rất nhiệt tình và dễ thương. Có gì các bạn cứ nt bạn ấy hướng dẫn, sắp xếp rất chi tiết. 010-9874-5478.
Quy trình đăng kí kết hôn Việt – Hàn tại Hàn
Bước 1:
Xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (tại Đại Sứ Quán VN tại Hàn) 1차: 혼인상황 확인서 발급
Vợ (아내)
- Tờ khai xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (ở Hàn) 한국에서의 혼인상황 확인서 발급 신청서
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân tại VN (giấy độc thân ở trên ý ạ ) 베트남에서의 혼인상황확인서
- Giấy xác nhận xuất nhập cảnh 출입국사실증명서 (동사무소 hoặc 주민센터 발급) (Eng + Kor) (Dấu Lãnh sự) (xin từ ngày nhập cảnh vào Hàn tới nay)
- Hộ khẩu (hoặc giấy xác nhận thông tin cư trú), CCCD, giấy khai sinh (bản sao y công chứng) 호적등록부, 주민등록증, 출생증명서 (복사공증)
- Thẻ người nước ngoài bản gốc + Bản phô tô (외국인등록증 + 복사본)
- Hộ chiếu gốc + Bản phô tô (여권 + 복사본)
Chồng (남편)
- Hộ chiếu gốc + Bản phô tô (여권 + 복사본)
- CMND gốc + Bản phô tô (주민등록증 + 복사본)
- Giấy XNTTHN 혼인관계증명서 (Dịch thuật công chứng + Dấu Lãnh sự)
- Giấy chứng nhận cơ bản 기본증명서 (Dịch thuật Công chứng + Lãnh sự)
Nộp hồ sơ sau 2 tuần trả kết quả bao gồm: Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân tại VN, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (Đại sứ quán Việt Nam tại Hàn Quốc cấp), CCCD, giấy khai sinh.
Bước 2:
Xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kết hôn ( tại Đại sứ quán Việt Nam tại Hàn Quốc) ( Cả 2 vợ ck phải có mặt ) 2차: 혼인요건증명서 발급
Vợ ( 아내)
- Tờ khai xin giấy XNĐKKH 혼인요건증명서 발급 신청서
- Tờ khai đăng kí kết hôn (có dán ảnh 4*6 của 2 người) 혼인신고 신청서 (사진 부착)
- Giấy XNTTHN ở Việt Nam 베트남에서의 혼인상황확인서
- Giấy XNTTHN ở Hàn Quốc ( đo ĐSQ cấp ở bước 1 ) 한국에서의 혼인상황확인서
- Phiếu lý lịch tư pháp số 2 ( mẫu số 03) 베트남에서의 범죄경력회보서
- Lý lịch tư pháp ở Hàn Quốc ( xin ở sở cảnh sát 3 ~5 ngày thì nhận được nhé) ( Eng + Kor ) ( Dấu lãnh sự) 한국에서의 범죄경력 조회 회신서 (혼인신고용 – 용도: 베트남 대사관 제출)
- Giấy khám sức khỏe (Eng) 건강진단서 (국제결혼용)
- Giấy xác nhận xuất nhập cảnh (giống ở bước 1 ) 출입국사실증명서 (Eng + Kor ) ( Dấu lãnh sự)
- Hộ khẩu (hoặc giấy xác nhận thông tin cư trú), CCCD, giấy khai sinh ( bản sao y công chứng) ( 호적등록부 + 주민등록증 + 출생증명서 )
- Hộ chiếu gốc + phô tô (여권 + 복사본) 11. Thẻ người nước ngoài bản gốc + bản phô tô (외국인등록증 + 복사본)
Chồng ( 남편)
- Hộ khẩu gia đình ( Eng) 가족관계증명서 ( Dấu lãnh sự )
- Giấy XNTTHN 혼인관계증명서 (Dịch thuật CC + Dấu lãnh sự)
- Giấy xác nhận việc làm 재직증명서 hoặc 사업자등록증 ( Dịch thuật CC + Dấu lãnh sự)
- Giấy xác nhận thu nhập 소득금액증명서 (Dịch thuật CC + Dấu lãnh sự)
- Lý lịch tư pháp (Eng) ( Dấu lãnh sự)
- Giấy khám sức khỏe (Eng) (Dấu lãnh sự)
- Giấy chứng nhận cơ bản (Kor) (Dịch thuật CC + Dấu lãnh sự)
- Bản sao y đăng kí cư dân (Eng) (Dấu lãnh sự)
- Hộ chiếu gốc + Bản phô tô ( phô tô nếu có cả trang đóng dấu XNC Việt Nam ( nếu có))
- CMND gốc + bản phô tô
Nộp hồ sơ sau 2 tuần trả kết quả bao gồm: Giấy XNTTHN ở Việt Nam 베트남에서의 혼인상황확인서 (bản gốc) , Giấy XNTTHN ở Hàn Quốc 한국에서의 혼인상황확인서 (bản gốc), Giấy xác nhận đủ điều kiện kết hôn ( Bản Tiếng Hàn) 혼인요건증명서 (한글로 되어 있음), CCCD bản sao y công chứng, Giấy khai sinh bản sao y công chứng
Bước 3:
Đăng kí kết hôn tại 구청 Hàn Quốc (1 người đi cũng được). Nếu vợ đi phải mang theo CMND của chồng + con dấu. Khi đi đăng kí nhớ kiểm tra bản dịch và bản Tiếng việt để tránh sai thông tin
Vợ (아내)
- Tờ khai đăng kí kết hôn 혼인신고서 ( Họ tên bố mẹ 2 bên tất cả phải ghi bằng Tiếng Hàn)
- Giấy chứng minh quốc tịch ( có thể thay thế bằng Hộ chiếu) 국적증명서 (여권으로 대체가능)
- Giấy xác nhận đủ điều kiện kết hôn 혼인요건증명서 (Kor) ( xin ở bước 2)
- Giấy XNTTHN ở Việt Nam 베트남에서의 혼인상황확인서 (Vie) ( Dịch Hàn)
- Giấy XNTTHN ở Hàn Quốc 한국에서의 혼인상황확인서 (Vie) ( Dịch Hàn) (xin ở bước 1)
- Giấy tờ tùy thân ( Thẻ người nước ngoài và Hộ chiếu) 신분증 (외국인등록증),
Chồng (남편)
- CMT, hộ chiếu của chồng 신분증 + 여권 + 도장
Lưu ý: Nhớ dặn nhân viên đăng kí tên của vợ bằng tên tiếng anh luôn cho xem được ko, để qua Bước 4 rút giấy chứng nhận quan hệ gia đình bản tiếng anh bạn có thể rút online luôn ( không cần phải đi ra quận 1 lần nữa để đăng kí tên bằng tiếng anh rồi mới rút được như mình, lại tốn thêm 1 lần đi )
Sau khi đăng kí nhân viên sẽ đưa cho bạn 1 tờ giấy 접수증 ( sau 1 tuần sẽ có tin nhắn gửi về máy điện thoại của cả 2 vợ ck là đăng kí kết hôn thành công, lúc này bạn hoặc chồng có thể rút giấy chứng nhận hôn nhân của 2 vợ chồng online hoặc ở 센터 để làm tiếp B4 được nhé)
Bước 4:
Đăng kí kết hôn tại ĐSQ VN tại Hàn Quốc
Vợ: (아내)
- Tờ khai ghi chú kết hôn 혼인등록신청서
- Hộ chiếu gốc + bản phô tô 여권 + 복사본
- Thẻ người nước ngoài bản gốc + Bản phô tô 외국인등록증 + 복사본
- Hộ khẩu, CCCD, giấy khai sinh ( bản sao y công chứng ở VN) 호적등록부, 주민등록증, 출생증명서.
Ở bước này chị nhân viên ĐSQ ko thu của mình nhưng các bạn cũng nên chuẩn bị nếu cần khi bị hỏi đến.
Chồng: (남편)
- Hộ khẩu gia đình 가족관계증명서 (Rút bản tiếng anh – Eng để không tốn tiền dịch thuật thêm) + Dấu lãnh sự
- Giấy XNTTHN 혼인관계증명서 (Kor) (Dịch thuât + Công chứng + Dấu Lãnh sự)
- Hộ chiếu gốc + bản phô tô 여권 + 복사본
- CMND bản gốc + bản phô tô 신분증 + 복사본
Trả hồ sơ sau 1 tuần đăng kí.
Nguồn: chia sẻ từ bạn Đinh Thuỳ.